Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI bảo hiểm hàng không

QUY TẮC BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI VNI HÀNG KHÔNG CÓ PHỨC TẠP? 

Bảo hiểm xe cơ giới VNI là sản phẩm bảo hiểm ô tô quen thuộc hiện nay. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI. Bài viết này cung cấp toàn bộ thông tin về quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI để giúp các bạn đi đến quyết định có nên mua bảo hiểm ô tô của VNI hay không nhé!

Sự cần thiết phải tìm hiểu Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI

Giới thiệu Bảo hiểm VNI – Bảo hiểm hàng không

Tổng công ty cổ phần bảo hiểm hàng không (VNI) Việt Nam – thành lập năm 2008 theo quyết định của Bộ Tài chính – là một trong những công ty có tiềm lực kinh tế hàng đầu cả nước. Các cổ đông của Bảo hiểm VNI là những công ty, Tổng công ty vốn hoá cao trên cả nước như Vietnam Airlines, VINACOMIN – Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam, LILAMA – Tổng công ty lắp máy Việt Nam,…
Các loại bảo hiểm ô tô VNI đều được quy định trong quy tắc bảo hiểm VNI rõ ràng, minh bạch. 

Tìm hiểu Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI để làm gì? 

Như đã nói ở trên, khách hàng cần tìm hiểu quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI để có quyết định mua hợp lý. Cụ thể:
• Tìm hiểu quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI để hiểu được tác phong, quy định, nguyên tắc làm việc của hãng. 
• Biết được rằng quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI có rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu hay không. 
• Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI có giúp khách hàng thỏa mãn các quyền và lợi ích hợp pháp khi tham gia bảo hiểm xe cơ giới VNI hay không.
• Khách hàng cần lưu ý những điểm gì để được bảo hiểm xe cơ giới VNI chi trả bồi thường. 

Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI cho các loại bảo hiểm

Sau đây, Muabaohiemoto.com sẽ giúp bạn nắm được những thông tin chính trong quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI. Bao gồm các sản phẩm bảo hiểm ô tô mà công ty này cung cấp. 

Bảo hiểm vật chất xe cơ giới bảo hiểm hàng không VNI

Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI – Bảo hiểm vật chất xe ô tô VNI được quy định gồm có: 

Phạm vi bảo hiểm vật chất xe cơ giới VNI

Phạm vi của bảo hiểm vật chất xe ô tô VNI là những trường hợp tổn hại vật chất xe xảy ra bởi các tai nạn: Đâm, va, lật, đổ, rơi, chìm, bị vật thể khác rơi vào, hoả hoạn, cháy nổ, thiên tai, mất toàn bộ xe do trộm cướp…

Các chi phí cần thiết và hợp lý để:

• Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm.
• Chi phí cứu hộ cứu nạn.
• Tổng các chi phí trên không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm 
Tổng số tiền bồi thường của bảo hiểm vật chất xe ô tô VNI không vượt quá số tiền ghi trên Hợp đồng bảo hiểm. 

Loại trừ bảo hiểm vật chất xe cơ giới VNI

Các trường hợp VNI không chịu trách nhiệm bồi thường:
1, Hành động cố ý gây thêm thiệt hại.
2, Xe không có Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, không có Giấy phép lái xe, không có Giấy đăng ký xe hoặc các giấy tờ không hợp lệ.
3, Lái xe sử dụng chất kích thích, chất cấm.
4, Lái xe điều khiển xe vi phạm Luật Giao thông đường bộ, đua xe.
5, Xe chở hàng trái phép, hàng cấm.
6, Tổn thất xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam.
7, Tổn thất xảy ra trong chiến tranh, bạo loạn.
8, Tổn thất do lỗi kỹ thuật, hao mòn tự nhiên…
9, Tổn thất hệ thống điện, động cơ xe do hoạt động trong khu vực ngập nước.
10, Tổn thất đối với săm lốp, bạt thùng xe, nhãn mác, chắn bùn, chụp đầu trục bánh xe riêng lẻ.
11, Bị trộm, cướp bộ phận xe; Mất toàn bộ xe do bị lừa đảo, tranh chấp.
12, Thiệt hại do xe chạy quá tải, quá áp lực.
13, Xe chở quá trọng tải, quá số người quy định.
14, Tổn thất thiết bị lắp thêm, thiết bị chuyên dùng hoặc tổn thất do thiết bị chuyên dùng trên chính xe đó gây ra. 

Số tiền bảo hiểm và Giá trị bảo hiểm:

Theo thoả thuận của hai bên và ghi trên Hợp đồng bảo hiểm dựa trên cơ sở xác định giá trị thị trường của xe như sau:
1, Đối với xe mới (100 %): Giá thị trường của xe là giá bán xe do các hãng sản xuất trong nước công bố, hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm thuế.
2, Đối với xe đã qua sử dụng: Giá thị trường của xe là giá xe mua bán trên thị trường của xe cùng chủng loại. 

Quyền lợi bảo hiểm – Bồi thường vật chất xe cơ giới VNI

VNI bồi thường tổn thất bộ phận như sau:
1, Trường hợp xe được bảo hiểm dưới giá trị, số tiền bồi thường sẽ được tính theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá thị trường của xe tại thời điểm tham gia bảo hiểm. 
2, Trường hợp xe được bảo hiểm bằng hoặc trên giá trị, số tiền bồi thường bằng chi phí hợp lý để phục hồi, sửa chữa bộ phận bị thiệt hại. 
3, Bồi thường toàn bộ khi xe thiệt hại trên 75% giá trị bảo hiểm, hoặc chi phí sửa chữa lớn hơn hoặc bằng 75% giá trị xe; Mất trộm, mất cướp (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). 
• Mức khấu trừ:
VNI áp dụng mức khấu trừ tối thiểu là 500.000 đồng/ vụ. 
• Giảm trừ bồi thường: 
Có 3 mức: 10%, 25%, 50% theo từng trường hợp cụ thể. 

Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển trên xe 

Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI – Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hoá vận chuyển trên xe gồm các nội dung: 

• Phạm vi bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe

Trong trường hợp không may xảy ra tai nạn về vận chuyển hàng hoá, VNI sẽ bồi thường cho chủ xe số tiền mà chủ xe phải bồi thường theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với các thiệt hại về hàng hoá vận chuyển trên xe cho chủ hàng.
Ngoài ra VNI cũng chi trả các chi phí phát sinh cần thiết và hợp lý khác. 

• Loại trừ bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe

VNI từ chối chịu trách nhiệm bồi thường khi:
1, Các bên liên quan có hành vi cố ý gây thêm thiệt hại.
2, Xe không có Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, không có Giấy phép lái xe, không có Giấy đăng ký xe hoặc các giấy tờ không hợp lệ.
3, Lái xe sử dụng chất kích thích, chất cấm.
4, Lái xe điều khiển xe vi phạm Luật Giao thông đường bộ, đua xe.
5, Xe chở hàng trái phép, hàng cấm.
6, Tổn thất ngoài lãnh thổ Việt nam, tổn thất do chiến tranh, bạo loạn…
7, Xe chở quá trọng tải, quá tốc độ cho phép.
8, Chủ xe không trông coi, bảo quản hàng hoá; Bị trộm, cướp chỉ hàng hoá; Hàng hoá bị xô lệch, va đập, bị cơ quan chức năng trưng dụng, bắt giữ.
9, Hàng hoá hư hỏng tự nhiên, hàng hoá bị thiệt hại gián tiếp. 
10, Vi phạm hợp đồng hàng hoá của chủ/ lái xe và chủ hàng.
11, Hàng hoá là tài sản đặc biệt (trừ trường hợp có thoả thuận khác).
12, Chủ/ lái xe cũng là chủ hàng hoá. 

• Nguyên tắc bồi thường:

Bồi thường theo mức trách nhiệm tham gia/ tấn. 

• Mức khấu trừ:

VNI áp dụng mức khấu trừ tối thiểu là 0,5% tổng mức trách nhiệm và không thấp hơn 1.000.000 đồng/ vụ. 

• Giảm trừ bồi thường: 

Gồm 2 mức 10% và 50% theo từng trường hợp cụ thể. 

Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe

Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI đối với bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe quy định như sau:  

• Đối tượng bảo hiểm:

Người được bảo hiểm trong trường hợp này là lái xe, phụ xe và những người ngồi trên xe.

• Phạm vi bảo hiểm:

Phạm vi của bảo hiểm là việc lái, phụ xe hoặc người ngồi trên xe xảy ra tai nạn trong quá trình ngồi trên xe, lên, xuống xe khi tham gia giao thông. 

• Loại trừ bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ lái và người ngồi trên xe VNI

Đây là những trường hợp VNI không chịu trách nhiệm bồi thường:
1, Tổn thất xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam.
2, Tai nạn xảy ra là cố ý.
3, Người được bảo hiểm có hành vi đánh nhau, bạo lực ngoài mục đích tự vệ.
4, Người được bảo hiểm sử dụng các chất kích thích, chất cấm.
5, Người được bảo hiểm có những vấn đề sức khỏe đột ngột.
6, Xe không có Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, không có Giấy phép lái xe, không có Giấy đăng ký xe hoặc các giấy tờ không hợp lệ.
7, Điều khiển xe vi phạm Luật Giao thông đường bộ, đua xe.
8, Số tiền bảo hiểm, Phí bảo hiểm: 

Quy định tại biểu phí và số tiền bảo hiểm hiện hành của VNI. 

Phí bảo hiểm căn cứ vào số chỗ ngồi và các thỏa thuận khác giữa bên mua bảo hiểm và VNI. 
• Quyền lợi: 
• VNI bồi thường toàn bộ đối với trường hợp người được bảo hiểm tử vong (trong phạm vi bảo hiểm).
• Trường hợp tổn hại thân thể: Quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật.

Bảo hiểm tự nguyện TNDS của chủ xe cơ giới 

Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI đối với bảo hiểm tự nguyện TNDS của chủ xe cơ giới bao gồm: 

• Nguyên tắc bảo hiểm:

Thứ nhất, điều kiện bảo hiểm: Chủ xe đã tham gia bảo hiểm TNDS bắt buộc tại VNI.
Thứ hai, quy tắc bảo hiểm: Tuân thủ Pháp luật hiện hành của Nhà nước.

• Nguyên tắc bồi thường: 

VNI có trách nhiệm bồi thường khi TNDS của chủ xe đối với bên thứ 3 vượt qua mức bảo hiểm TNDS bắt buộc và còn căn cứ vào cơ sở thiệt hại thực tế hợp lý của những mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm. 
+ Đối với thiệt hại về người: Quy định tại Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người – Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới, ban hành bởi Bộ Tài chính. 
+ Đối với thiệt hại về tài sản: VNI bồi thường trên cơ sở thiệt hại thực tế cũng như mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm. 

• Số tiền bảo hiểm, Phí bảo hiểm:

Quy định tại biểu phí và số tiền bảo hiểm hiện hành – Bảo hiểm VNI. 

Liên hệ mua bảo hiểm xe cơ giới VNI ở đâu?

Trên đây là những thông tin về quy tắc bảo hiểm xe cơ giới VNI bạn đọc cần nắm được. 
Muabaohiemoto.com rất tự hào là đại lý phân phối bảo hiểm ô tô – đối tác của Bảo hiểm VNI. Hiện nay Muabaohiemoto.com đang có chương trình tri ân khách hàng – chiết khấu trực tiếp 30% tất cả các sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới VNI khi liên hệ hotline 038.658.2022.
Truy cập website https://muabaohiemoto.com/ để được đội ngũ nhân viên của Muabaohiemoto.com tư vấn ngay bạn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.